Đang truy cập: 46
Tổng truy cập: 27360791
Sản phẩm nổi bật
Inertol Poxitar F 1Kg
Đóng gói/ Giá:
1Kg: 320.300 vnd(10Kg/Bộ)
Tính năng nổi bật:
Thích hợp thi công trên bê tông và thép, đặc biệt trong các trường hợp thi công lên các bề mặt ẩm; đồng thời cũng được dùng làm lớp phủ bên trong và bên ngoài cho các kết cấu ngập trong nước
Chất phủ kháng ho á chất, 2 thành phần, c ó hàm lượng dung môi thấp gốc epoxy-hắc ín-dầu kết hợp với chất độn vô cơ.
Theo tiêu chuẩn BS 5493: KF 3 B tương ứng KF 3 D (lớp hoàn thiện kháng hoá chất 2 thành phần)
Thích hợp thi công trên bê tông và thép, đặc biệt trong các trường hợp thi công lên các bề mặt ẩm; đồng thời cũng được dùng làm lớp phủ bên trong và bên ngoài cho các kết cấu ngập trong nước hoặc chôn dưới đất, chẳng hạn như hệ thống nước thải, công nghiệp hóa chất v.v
Không thích hợp cho những bề mặt phải tiếp xúc với nước uống, nhà cửa,chuồng trại....
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu , Đóng gói , Lưu trư , Thời hạn s ử dụng
10 kg/ bộ (thành phần A + B
Thành phần B : 1.50 kg thùng
Tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ trong thùng nguyên chưa mở
Thông số kỹ thuật
Khối lượng th ể tích , Hàm lượng clorua , Liều lượng , Liều lượng điển hình
Trên bê tông và thép:
2-3 x Inertol Poxitar F
Inertol-Poxitar F
Thành phần A : B = 85 : 15 (theo khối lượng)
Sau khi đã được bảo dưỡng hoàn toàn, Inertol-Poxitar F sẽ dai-cứng, rất chắc và kháng mài mòn và va đập cao; kháng nước, vi khuẩn và hóa chất tuyệt hảo.
Inertol-Poxitar F c ó th ể tiếp xúc với nước ngay sau khi thi công nhưng phải lưu ý rằng khi đó dung môi sẽ lan ra trong nước và gây ô nhiễm tạm thời.
Do đó chỉ để sản phẩm tiếp xúc ngay với nước trong trường hợp đặc biệt và sau khi bàn bạc với cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ môi trường.
Ảnh hưởng của hóa chất
Inertol-Poxitar F kháng lại nước sạch, nước biển, hàu bám, axít và dung dịch kiềm loãng, muối trung tính, các loại dầu vô cơ và dầu cungcấp nhiệt, các chất nhiều dầu, chất tẩy, v.v.
Không thể kháng benzen-hydrocacbon và dầu hắc ín lâu dài.
Nhiệt độ
Sức nóng khô lên đến +100 C; sức nóng ẩm v à nước nóng lên đến khoảng +60 C,nếu tiếp xúc trong thời gian ngắn có thể lên đến tối đa +80 C.
Không kháng nước nóng trong trường hợp gradien nhiệt độ khác nhau đáng kể.
Thi công
B ê tông
Tối thiểu 14 ngày tuổi, đặc chắc, không dính vữa xi măng, bụi, và các thành phần dể bong tróc và các chất nhiễm bẩn khác.
Làm sạch bằng phương pháp thổi đ ể tăng độ kết dính. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp phải tiếp xúc nước ngầm.
Các lỗ, hốc lớn v.v. nếu cần nên làm phẳng bằng Sikagard 75 Epocem.
Thép
Làm sạch bằng phương pháp thổi SA½ theo tiêu chuẩn ISO 12944, phần 4
Không dính bụi, dầu, mỡ v.v¼
Vật liệu đ ã được đóng gói theo đúng tỉ lệ. Khuấy k ỹ thành phầnA (thành phần cơ bản) trước khi thi công. Cho thành phần B (chất làm cứng) vào và trộn đều với cần khuấy điện (di chuyển cần khuấy lên và xuống).
Khi chuẩn bị với số lượng nhỏ, phải giữ đúng tỷ lệ trộn đã nêu trên.
Vật liệu đã được trộn xong có thể sử dụng ngay.
Trong trường hợp thành phần B (chất làm cứng) kết tinh, thì hòa tan sản phẩm vào nước ấm (+40 C đến +50 C) và để sản phẩm nguội xuống đến nhiệt độ bình thường trước khi trộn với thành phần A (thành phần cơ bản).
Thi công bằng chổi: với cọ, chổi tròn hay chổi hình quạt. Không được thêm dung môi vì chúng sẽ làm trì hoãn quá trình bảo dưỡng, đặc biệt trong trường hợp ngâm dưới nước.
Phun chân không c ó không khí với thiết bị không c ó không khí với áp lực phun l à 150 bar, vòi phun có nòng 0.53 - 0.66 mm (26 thou.) góc phun 40 - 80 . Ở nhiệt độ thấp, có thể thêm đến 5% Thinner S, nhưng trong trường hợp phải tiếp xúc ngay với nước thì không được pha thêm Thinner S.
Nhiệt đ ộ xung quanh v à nhiệt đ ộ b ề mặt càng cao thì qu á trình bảo dưỡng s ẽ kết thúc nhanh hơn. Có thể thi công ở nhiệt độ từ +5 C.
Trong điều kiện không thuận lợi, chẳng hạn như tác động của hơi ẩm lên lớp ph ủ mới, bề mặt bị tổn hại (chuyển sang màu nâu) và có bề mặt có thể bị sần sùi nhẹ như da cá sấu. Tuy nhiên những điều này không ảnh hưởng đến tính năng của sản phẩm.
o
Khoảng 1½ giờ ở nhiệt độ +20 C
Thời gian chờ giữa các lớp tùy thuộc phần lớn vào nhiệt độ và thời tiết.
Nếu không th ể tuân th ủ thời gian ch ờ như trên, thì c ó th ể dẩn đến trục trặc v ề việc kết dính, sẽ cần phải tiến hành phục hồi lại. Phương pháp phục hồi tốt nhất là mài nhẹ/ thổi cát và sau đó tiến hành làm sạch bụi trước khi thi công lớp thứ kế tiếp.
Nếu được thông thoáng tốt, việc bảo dưỡng sẽ kết thúc sau khoảng 8-10 ngày ở +20 C. Việc bảo dưỡng vẫn diễn ra ở nhiệt độ thấp dưới +10 C nhưng sẽ diễn ra lâu hơn (cũng như khi đông kết dưới nước).
Thinner S; chỉ pha loãng vật liệu ở những nơi đã nêu.
>> Sản phẩm cùng loại
Sikament NN 25L
Giá bán : 785.000
Sikament NN 25L
Đóng gói:
5L: 157.000 vnd
25L: 785.000 vnd
Tính năng nổi bật:
Giảm đáng kể rủi ro bị phân tầng
Giảm nước đến 30% tùy thuộc vào liều lượng sử dụng.
Cho phép giảm đáng kể hàm lượng xi măng so với bê tông thường
Sikament 2000AT 25L
Giá bán : 625.000
Sikament 2000AT 25L
Đóng gói/ Giá:
25L: 625.000 vnd
Tính năng nổi bật:
Duy trì độ sụt của bê tông lâu dài
Cải thiện bề mặt hoàn thiện
Giảm hiện tượng co ngót và từ biến
Intraplast Z 18kg
Giá bán : 1.626.000
Intraplast Z 18kg
Đóng gói/ Giá:
18Kg: 1.626.000 vnd
Tính năng nổi bật:
Cải thiện độ lỏng và kéo dài tính thi côngĐộ kết dính tốt và cường độ cao
Tăng tính liên kết.
Antisol S 25L
Giá bán : 548.000
Antisol S 25L
Đóng gói/ Giá:
5L: 125.000 vnd
25L: 548.000 vnd
Tính năng nổi bật:
Giúp bê tông đạt sự thủy hóa, cường độ, độ bền và độ cứng bề mặt tối đa.
Không dễ cháy và thích hợp cho những nơi không sử dụng được hệ thống xử ly gốc dung môi.
Antisol E 25L
Giá bán : 750.000
Antisol E 25L
Đóng gói/ Giá:
5L: 160.000 vnd
25L: 750.000 vnd
Tính năng nổi bật:
Giảm tối đa sự co ngót.
Giảm sự bám bụi.
Tăng khả năng kháng sương giá.
Sikament R4 - Phụ gia siêu hóa dẻo
Giá bán : 547.500
Sikament R4 - Phụ gia siêu hóa dẻo
Đóng gói:
5L: 125.000 vnd
25L: 547.500 vnd
Tính năng nổi bậc:
Như là một chất siêu hóa dẻo.
Hiệu quả cao mà không cần tăng tỉ lệ nước/xi măng hoặc rủi ro bị phân tầng thấp.